Chào mừng các bạn đến với Trang thông tin điện tử của trường PTDTBTTH Keo Lôm

KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO, DẠY VÀ HỌC TRƯỜNG PTDTBT TH KEO LÔM NĂM HỌC 2020-2021

Chủ nhật - 15/11/2020 19:51
Đoàn kiểm tra công tác quản lý, chỉ đạo, dạy và học được thành lập theo Quyết định số: 465/QĐ-PGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc thành lập Đoàn kiểm tra quản lý, chỉ đạo công tác chuyên môn; tự đánh giá cơ sở giáo dục năm học 2020-20210.
đoàn kt
đoàn kt
A. THỜI GIAN: Từ ngày 04 đến hết ngày 05 tháng 11 năm 2020
B. ĐỊA ĐIỂM: Trường PTDTBT-TH Keo Lôm
C. THÀNH PHẦN: Đoàn kiểm tra công tác quản lý, chỉ đạo, dạy và học được thành lập theo Quyết định số: 465/QĐ-PGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về việc thành lập Đoàn kiểm tra quản lý, chỉ đạo công tác chuyên môn; tự đánh giá cơ sở giáo dục năm học 2020-20210.
đoàn kt
D. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ TIẾN HÀNH
- Kiểm tra công tác quản lý chỉ đạo dạy và học.
- Kiểm tra hồ sơ quản lý của ban giám hiệu, công tác quản lý của Hiệu trưởng, thực hiện kế hoạch giáo dục năm học 2020-2021.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn. 
- Cơ sở vật chất, kĩ thuật, cảnh quan môi trường, công tác thư viện, thiết bị.
- Công tác bán trú. (khu nội trú, bếp ăn tập thể).
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo.
E. KẾT QUẢ KIỂM TRA TỪNG NỘI DUNG
1. Về tổ chức cơ sở giáo dục
1.1. Số lượng, chất lượng đội ngũ
a. Ban giám hiệu: 02 đồng chí (01 đồng chí hiệu trưởng, 01 đ/c Phó hiệu trưởng; so với quy định Thiếu 01 đồng chí phó hiệu trưởng)
b. Giáo viên: Tổng số 31 giáo viên/20 lớp đạt tỷ lệ 1,55 giáo viên/lớp. So với quy định: 1,5 GV/lớp nhà trường thừa 01 đồng chí giáo viên. (do trong tháng đồng chí Giang sẽ chuyển về quê) do vậy nhà trường vẫn đạt 1,5 GV/lớp.
Trong đó: Giáo viên dạy các môn văn hóa: 25 đ/c, 07 đ/c GV dạy chuyên: Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Tin học, Ngoại ngữ, Tiếng Mông.
c. Nhân viên: 04 đồng chí, Trong đó: Thư viện: 01 đ/c, Kế toán: 1 đ/c, NV phục vụ nấu ăn: 01 đ/c, Thủ quỹ: 01 đ/c; Nhà trường thiếu 01 đ/c Y tế; thiếu 01 đ/c thiết bị.
 1.2. Nhận xét về chất lượng đội ngũ
* Ưu điểm:
            - Có đầy đủ các loại hình giáo viên theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục trên địa bàn.
- Nhà trường có 02 giáo viên đạt danh hiệu GVG cấp tỉnh; 12 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện; 13 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường.
Nhìn chung, đội ngũ giáo viên trẻ khỏe, nhiệt tình trong công tác. Phần lớn đội ngũ giáo viên có năng lực, trình độ chuyên môn tốt, có khả năng ứng dụng CNTT và vận dụng các PPDH, kỹ thuật dạy học tích cực vào giảng dạy.
 * Nhược điểm: Còn giáo viên chậm đổi mới phương pháp dạy học, khả năng ứng dụng CNTT và vận dụng các PPDH đổi mới chưa linh hoạt (Tòng Thị Thanh Hiền).
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật
a. Số lượng, chất lượng:
- Số lượng các phòng:
+ Phòng ban giám hiệu: 02 phòng = 36m2
+ Phòng Đội: 01 phòng = 18m2
+ Phòng Y tế: 01 phòng = 18m2
+ Phòng công vụ: 05 phòng (04 phòng = 72m2
                                            01 phòng = 36m2)
+ Phòng học: 22 phòng học văn hóa, trong đó Phòng học Kiên cố: 13 phòng; Bán kiên cố: 7 phòng; phòng học ba cứng: 02 phòng
+ Phòng học bộ môn: 01 phòng = 45m2. (Phòng Tin học)
+ Phòng nghệ thuật: 01 phòng = 45m2
+ Thư viện: 01 phòng = 18m2  
+ Thiết bị: 01 phòng = 18m2  
+ Phòng ở học sinh nội trú: 14 phòng = 252m2.
+ Phòng học tin học: 01 phòng = 36m2.
+ Phòng bảo vệ : 01 phòng = 12m2.
+ Khu vực để xe: 1 khu = 30m2;
            - Bếp ăn tập thể: 01 phòng = 45m2; Phòng ăn: 01 phòng = 103m2;
            - Phòng tin học được kết nối Internet, phủ sóng wifi đảm bảo cho công tác quản lý hoạt động dạy học và ứng dụng CNTT vào giảng dạy được thuận lợi.
            - Công tác bảo quản cơ sở vật chất: Nhà trường luôn quan tâm tới công tác bảo quản, tu sửa cơ sở vật chất trường học. Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã chú trọng vào việc tu sửa các phòng học, các phòng nội trú, nhà vệ sinh học sinh nhằm đảm bảo cho học sinh có môi trường học tập và sinh hoạt an toàn, sạch sẽ tại trường.
- Cảnh quan trường học: Nhà trường có khuôn viên rộng, thoáng mát, bồn hoa, cây cảnh, cây xanh được chăm sóc thường xuyên. Quanh trường có hàng rào bao quanh. Có hệ thống nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh. Có hệ thống công trình nước giếng khoan, nước sinh hoạt tương đối đủ cho học sinh sử dụng và nấu ăn cho học sinh bán trú. Hệ thống thoát nước đảm bảo không để nước bị ứ đọng. Khuôn viên trường học và môi trường đảm bảo an toàn, có khu vui chơi cho học sinh.
b. Nhận xét:
* Ưu điểm:
- Các phòng học, phòng chức năng đều sử dụng hợp lý, hiệu quả phục vụ tốt cho việc dạy học và sinh hoạt của học sinh tại trường.
* Nhược điểm:
 - Đồ dùng dạy học lớp 1 chưa đáp ứng yêu cầu giảng dạy theo chương trình SGK mới.
            - So với hiện tại khu trung tâm còn thiếu 01 phòng học, Thiếu 01 phòng thiết bị, Thiếu 01 phòng thư viện, thiếu 01 phòng ngoại ngữ.
- Phòng lớp học được xây dựng từ năm 2004 đến nay đã xuống cấp chưa được sửa chữa (ống, máng nước bị hỏng thủng, nền lớp học, boong, rộp, sơn bạc màu ố mốc…)
- Trang thiết bị phục vụ cho học sinh bán trú thiếu chăn ấm, thiếu chiếu, thiếu téc chứa nước,
- Thiết bị phục vụ cho quản lý, hoạt động ngoài giờ thiếu (máy tính, máy in, máy phô tô, tăng âm loa đài, mích, các bảng biểu…)
- Thiếu công trình vệ sinh cho học sinh tại điểm trường trung tâm.
3. Tình hình thực hiện kế hoạch giáo dục.
3.1. Kế hoạch phát triển
* Số lớp, số học sinh từng khối lớp và toàn trường
STT Khối lớp Số lớp Số học sinh Số học sinh nữ Học sinh dân tộc Học sinh dân tộc nữ
1 1 4 88 41 88 41
2 2 5 99 53 97 52
3 3 4 98 43 98 43
4 4 4 101 52 101 52
5 5 3 84 41 84 41
Toàn trường 20 470 230 468 229
3.2. Tổ chức dạy học, thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch dạy học.
- Toàn trường thực hiện dạy học 2 buổi trên ngày đối với tất cả các khối lớp và các điểm trường, các khối lớp đang thực hiện tuần 09.
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông đối với lớp 1 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông đối với lớp 2,3,4,5 theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo:
a. Hồ sơ chuyên môn:
- Toàn thể GV có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường tiểu học.
b. Việc thực hiện các quy định về chuyên môn:
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. Thực hiện soạn giảng theo đúng phân phối và tiến độ chương trình. Tính đến ngày 05/11/2020, toàn trường đang thực hiện chương trình tuần 9.
- Chất lượng giảng dạy của giáo viên qua dự giờ, thăm lớp và tình hình đổi mới PPG: Đa số giáo viên đều có khả năng UDCNTT trong giảng dạy, sử dụng các DDDH tự làm và vận dụng các PPDH đổi mới.
            - Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm: Các giáo viên chủ nhiệm đều có trách nhiệm trong việc xây dựng và duy trì nền nếp lớp học. Đảm bảo thời gian lên lớp, kiểm tra đôn đốc lớp chủ nhiệm sát sao trong mọi công việc.
            - Việc kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội: Ngay từ đầu năm học các GV đều nắm bắt được các thông tin cơ bản cần thiết về phía phụ huynh học sinh, thường xuyên thông tin liên lạc 2 chiều giữa gia đình và nhà trường nhằm kết hợp chặt chẽ trong việc huy động và giáo dục học sinh. Tổ chức họp PHHS ngay từ đầu năm học.
            - Kết quả hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh: Nhìn chung, đến thời điểm hiện tại, học sinh đã đi vào nền nếp ổn định về học tập và sinh hoạt tại trường.
3.4. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- Nhà trường có đội ngũ giáo viên trẻ khỏe, nhiệt tình trong công tác, có năng lực chuyên môn, trách nhiệm, có tinh thần hỗ trợ đồng nghiệp cùng học hỏi và bồi dưỡng về chuyên môn trong nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên thực hiện nghiêm túc nội quy quy chế chuyên môn, dạy học thực chất không hình thức, chú trọng vào chất lượng học sinh và các biểu hiện tiến bộ của học sinh qua từng hoạt động học.
b. Nhược điểm:
            - Việc thực hiện giảng dạy ở lớp 1 còn gặp một số khó khăn như do thiếu đồ dùng dạy học, đa số học sinh lớp 1 tiếp nhận kiến thức và thực hiện nhiệm vụ môn Tiếng Việt còn chậm (đặc biệt là phần đọc trơn, nghe viết), lượng kiến thức tương đối nhiều.
- Sổ dự giờ thăm lớp của giáo viên không ghi ngày tháng năm đi dự giờ.
- Hồ sơ của cá nhân đồng chí Tấn cần bổ sung biên bản họp phụ học sinh
3.5. Kết quả kiểm tra của đoàn
a. Kiểm tra hồ sơ tổ trưởng
- Tốt: 05/05 bộ = 100%
- Khá: 0
- Trung bình: 0
- Yếu: 0
b. Kiểm tra hồ sơ của giáo viên
- Tốt: 25/27 bộ chiếm 92,59%
- Khá: 2/25 bộ chiếm 7,41%
- Trung bình: 0/25 bộ chiếm 0%
- Yếu: 0/25 bộ chiếm 0%
c. Xếp loại tiết dạy:
- Giỏi: 15/18 tiết chiếm 83,33%
- Khá: 3/18 tiết chiếm 16,67%
- Trung bình: 0
- Yếu: 0
dự giờ gv
4. Công tác quản lý của Hiệu trưởng:
4.1. Nội dung kiểm tra:
a. Kiểm tra kế hoạch chỉ đạo của Hiệu trưởng:
- Nhà trường đã xây dựng được kế hoạch giáo dục của nhà trường theo năm học tháng, được phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
- Công tác bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Nhà trường đã ban hành quyết định phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong ban giám hiệu, giáo viên nhân viên của đơn vị, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó… (Quyết định số 01,10/QĐ-PTDTBT-THKL ngày 10/9/2020); Bố trí sử dụng đội ngũ theo đúng năng lực, sở trường, chuyên môn được đào tạo, đảm bảo đủ số tiết theo quy định.
            - Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên:
+ Có đầy đủ kế hoạch chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và triển khai tới toàn thể CB,GV,NV trong đơn vị.
+ Định hướng, chỉ đạo và tổ chức bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn cho giáo viên theo định kỳ, đi vào những nội dung khó khăn cần tháo gỡ và những nội dung mới cần thống nhất triển khai thực hiện.
            - Việc thực hiện kiểm tra nhà trường theo quy định: thực hiện kiểm tra thường xuyên,  kiểm tra đột xuất và kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường.
            - Việc thực hiện giảng dạy của Ban giám hiệu: Hiệu trưởng dạy 02 tiết trên tuần. Phó Hiệu trưởng thực hiện giảng dạy 04 tiết/tuần.
b. Kiểm tra công tác bán trú:
            - Chứng từ bán trú từ tháng 8 đến hết tháng 31/10/2020: Có đầy đủ theo quy định, được đóng thành từng tập và sắp xếp hợp lý.
            - Thực tế việc nấu ăn: Nấu ăn theo đúng số lượng và định mức hàng ngày. Tổ nấu ăn mặc trang phục gọn gàng, đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Có bảng công khai thực đơn hàng ngày được niêm yết tại bảng thông báo. Thực hiện lưu mẫu thức ăn hàng ngày theo 3 bước.
c. Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục:
            - Nhà trường đã hoàn thành quy trình tự đánh giá cơ sở sở giáo dục theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT.
Tự đánh giá: Đạt cấp độ 2.
            - Công tác duy trì xây dựng trường chuẩn quốc gia: Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
4.2. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
            - Nhà trường xây dựng được kế hoạch giáo dục năm học, kế hoạch kiểm tra nội bộ ngay từ đầu năm học và thực hiện nghiêm túc. Có đầy đủ hồ sơ và được sắp xếp gọn gàng khoa học.
b. Nhược điểm:
- Việc bố trí sắp xếp công việc cho một số giáo viên, nhân viên chưa hợp lý (giáo viên Tòng Thị Thanh Hiền giảng dạy 15 tiết/tuần; Lê Thị Nga nhân viên trong diện hợp đồng 68 đi nấu ăn).
- Nhà trường còn thiếu 01 phó Hiệu trưởng.
4.3. Kết quả kiểm tra của đoàn
- Xếp loại hồ sơ
- Tốt: 02 bộ = 100%; Khá: 0 bộ; Trung bình: 0 bộ;  Yếu: 0  bộ.
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Ban giám hiệu.
- Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Thường xuyên dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm cho giáo viên.
- Bố trí sắp xếp
- Chỉ đạo triệt để đổi mới sinh hoạt chuyên môn.
- Tham mưu cho ban lãnh đạo đầu tư CSVC tại khu trung tâm (còn thiếu 01 phòng học, Thiếu 01 phòng thiết bị, Thiếu 01 phòng thư viện, thiếu 01 phòng ngoại ngữ).
- Cán bộ quản lý viên ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý sử dụng hồ sơ điện tử thay thế hồ sơ giấy đảm bảo yêu cầu của công tác lưu trữ.
2. Đối với giáo viên:
- Vận dụng linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong đơn vị.
- Thực hiện việc dạy giãn tiết đối với những bài có nội dung dài đối với lớp 1.
- Giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sử dụng hồ sơ điện tử thay thế hồ sơ giấy đảm bảo yêu cầu của công tác lưu trữ.
- Tiếp tục phát huy những năng lực sở trường về chuyên môn nghiệp vụ của bản thân, chia sẻ kinh nghiệm cho đồng nghiệm trong đơn vị.
kết luận kt
 

Tác giả bài viết: Nguyễn hoài

Nguồn tin: Trường PTDTBT TH KEO LÔM

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

LIÊN KẾT WEBSITE

 

 

 

 

Doi CTGDPT
Bảng xếp hạng thi đua tuần
Tên lớp Xếp hạng
1A1
1A2
1A3
Xem chi tiết
THÀNH VIÊN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập2
  • Hôm nay143
  • Tháng hiện tại5,296
  • Tổng lượt truy cập289,789
Lịch kiểm tra
KH
Sổ liên lạc
VĂN BẢN
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Chế độ giao diện đang hiển thị: Tự độngMáy Tính